DU HỌC KIPA Người bạn đồng hành tin cậy nhất
Du học Đại Học D2-1
Giới thiệu chung về chương trình du học tiếng Hàn tại Hàn Quốc Hầu như các trường đại học ở Hàn Quốc cũng có khóa học tiếng Hàn chính quy, đào tạo chuyên sâu 4 kỹ năng nghe, nói, đọc viết, từ cấp 1 đến cấp 6. Không chỉ được học tiếng Hàn, được rèn luyện đầy đủ 4 kĩ năng mà sinh viên còn được tham gia các buổi trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc. Giảng viên giảng dạy là những người có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn cao. Giáo trình học tập là giáo trình tiếng Hàn chung hoặc giáo trình riêng của trường được biên soạn theo quy định chuẩn quốc gia. Để đảm bảo đầu ra, mỗi lớp học tiếng Hàn chỉ có khoảng 10 – 25 sinh viên.
Khóa học tiếng Hàn tại phần lớn các trường đại học gồm có bốn học kỳ:: • Học kỳ mùa xuân: tháng 3 – tháng 5 • Học kỳ mùa hè: tháng 6 – tháng 8 • Học kỳ mùa thu: tháng 9 – tháng 11 • Học kỳ mùa đông: tháng 12 – tháng 2 Mỗi học kỳ kéo dài mười tuần. Mỗi tuần học 5 buổi từ thứ 2 – thứ 6 và mỗi buổi học kéo dài 4 tiếng đồng hồ.
Trong một học kỳ sẽ có 2 bài kiểm tra là bài kiểm tra giữa kỳ và bài kiểm tra cuối kỳ. Để nhận được chứng nhận hoàn thành khóa học và được chuyển lên cấp học cao hơn, thông thường, sinh viên phải đạt được điểm trung bình trên 70% và không nghỉ quá 10% tổng số buổi học. Ngoài khóa học tiếng Hàn chính quy thông thường, các trường còn tổ chức các khóa học tiếng Hàn chuyên biệt như khóa học luyện thi Topik, khóa học tiếng Hàn thông biên dịch,…
1. Visa du học tiếng Hàn D4-1 là gì ?
Đầu tiên, chúng ta cùng tìm hiểu về visa du học tiếng Hàn D4-1 là gì. Hiện nay, có rất nhiều loại visa du học Hàn Quốc khác nhau, mỗi loại visa ứng với mỗi chương trình du học Hàn Quốc khác nhau. Đây là loại visa cho phép sinh viên tham gia chương trình du học tiếng Hàn tại các trường Đại học, Cao đẳng của xứ sở kim chi. Du học tiếng Hàn Quốc visa D4-1 Để đủ điều kiện du học hệ Đại học Hàn Quốc, sinh viên cần có chứng chỉ TOPIK 3 trở lên mới đạt yêu cầu. Vì thế, loại visa này dành cho những bạn sinh viên chưa có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK 3 đi du học tiếng. Các bạn chỉ cần hoàn thành khoá học tiếng Hàn cơ bản từ 3 – 6 tháng là đã đủ điều kiện về ngoại ngữ. Sau khi kết thúc chương trình học, nếu như đạt chứng chỉ TOPIK 2, bạn có thể học tiếp lên Cao đẳng nghề. Còn nếu đạt chứng chỉ TOPIK 3, bạn có thể đăng ký học tiếp lên hệ Đại học tại Hàn Quốc và học thẳng vào các môn chuyên ngành. Và đương nhiên nếu như bạn không đạt tối thiểu TOPIK 2 thì bạn buộc phải trở về nước.
2. Điều kiện tuyển sinh Du học tiếng Hàn Visa D4-1
• Độ tuổi: 18 – 25 tuổi. • Đã tốt nghiệp THPT( Trung cấp/ Cao đẳng/ Đại học). • Điểm trung bình THPT tối thiểu 6.5 hoặc tùy thuộc vào yêu cầu của trường mà bạn đăng ký. • Thời gian bỏ trống thông thường không quá 2 năm sau khi tốt nghiệp THPT và không quá 3 năm sau khi tốt nghiệp Trung cấp/ Cao đẳng/ Đại học. • Không mắc bệnh lao phổi và các bệnh truyền nhiễm khác. • Không có tiền án, tiền sự. • Không có người thân cư trú bất hợp pháp tại Hàn Quốc. • Có sổ tiết kiệm từ 10.000 USD trở lên và được gửi vào ngân hàng ít nhất 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. • Người bảo lãnh có công việc và thu nhập ổn định từ 30 triệu VND/ tháng trở lên. • Không yêu cầu có trình độ tiếng Hàn (trường hợp sinh viên đã có TOPIK 3 thì không cần phải học tiếng bên Hàn Quốc nữa mà có thể học thẳng lên chuyên ngành).
3. Hồ sơ xin visa D4-1
• Hộ chiếu • Đơn xin cấp visa • Ảnh thẻ • Bản khai thông tin • Mẫu đăng ký thông tin • Giấy khám sức khỏe • Học bạ THPT, bảng điểm, bằng cấp cao nhất • Giới thiệu bản thân và kế hoạch học tập • Thư mời nhập học của trường • Giấy xác nhận kinh doanh của trường • Thời khóa biểu của trường • Sơ yếu lý lịch • Giấy khai sinh • Chứng minh thư nhân dân • Sổ hộ khẩu • Chứng minh tài chính: giấy xác nhận nghề nghiệp, xác nhận thu nhập, sổ đỏ,… • Sổ tiết kiệm và giấy xác nhận số dư tiền gửi • Giấy cam kết bảo lãnh tài chính của bố mẹ
4. Ưu điểm của chương trình du học tiếng Hàn tại Hàn Quốc
Điều kiện đơn giản Nhìn vào điều kiện du học tiếng Hàn được chúng mình giới thiệu ở trên, các bạn có thể thấy, điều kiện này khá là đơn giản. Thậm chí, có thể khẳng định điều kiện để tham gia chương trình này đơn giản nhất trong các loại chương trình du học Hàn Quốc. Chi phí hợp lý Chi phí du học tiếng Hàn trong một năm đầu tiên trung bình khoảng 180 – 250 triệu VND. Đây là một con số tương đối hợp lý, rẻ hơn rất nhiều so với các quốc gia ở châu Âu và các nước có nền giáo dục tương đương ở châu Á như Nhật Bản, Singapore. Nếu 6 tháng nhập học, các bạn đi làm thêm để kiếm thêm thu nhập chi trả sinh hoạt phí thì sẽ tiết kiệm được một khoản tiền đáng kể đấy nhé! Cải thiện trình độ tiếng Hàn nhanh chóng Được học tiếng Hàn tại Hàn Quốc với giáo viên bản ngữ có kinh nghiệm, giàu chuyên môn. Bên cạnh đó, môi trường học tập, sinh sống được tiếp xúc nhiều với sinh viên Hàn Quốc và người dân bản địa cũng sẽ giúp bạn nâng cao trình độ tiếng Hàn nhanh chóng, đặc biệt là khả năng nghe, nói và phản xạ giao tiếp. Tạo nền tảng tốt cho du học chuyên ngành Một trong những điều kiện du học chuyên ngành quan trọng và bắt buộc là phải có Topik 3 trở lên. Vì vậy, du học tiếng Hàn sẽ giúp bạn xây dựng nên tảng vững chắc để tiếp tục theo học các chương trình cao hơn. Cơ hội việc làm rộng mở Sau khi du học tiếng Hàn tại Hàn Quốc, nếu bạn không chuyển lên du học chuyên ngành thì bắt buộc phải quay về Việt Nam. Nếu du học 1 năm thì khi kết thúc khóa học các bạn có thể lên đến Topik 4 rồi. Quay trở về Việt Nam các bạn có thể xin vào làm việc tại các công ty, doanh nghiệp Hàn Quốc như Lotte, CJ, Samsung, Huyndai, Kumho, Hyosung, Daewoo, LG,… Mức lương dành cho người có chứng chỉ Topik 4 tiếng Hàn mới ra trường trung bình là 10 triệu/ tháng – một con số không nhỏ.
5. Học bổng du học tiếng Hàn tại Hàn Quốc
Học bổng dành cho sinh viên du học tiếng Hàn tại Hàn Quốc thường rất hiếm. Nếu có thì sẽ chỉ có học bổng của trường đại học. • Học bổng đầu vào: Sinh viên phải trải qua một cuộc thi, cuộc phỏng vấn riêng của trường. • Học bổng duy trì (từ học kỳ thứ 2 trở đi): Điều kiện xét học bổng sẽ dựa vào thành tích của học kỳ trước.
6. Tại sao ngay lúc này chính là thời điểm thích hợp nhất để bạn đi du học Hàn Quốc?
Số lượng du học sinh Việt Nam đi Hàn Quốc ngày càng tăng
• Vậy nên tỉ lệ cạnh tranh càng ngày càng nhiều nên các trường cũng nâng tiêu chí tuyển sinh khó hơn. • Trước đây GPA < 6.0 thì KIPA vẫn xử lý đi du học Hàn Quốc hệ du học tiếng được thì nay các bạn có GPA > 6.5 mới bắt đầu có sự lựa chọn về trường để đi du học • Trước đây hồ sơ có thời gian trống trên 5 năm vẫn có nhiều sự lựa chọn, thì giờ hồ sơ trống quá 3 năm cũng khó chọn trường rồi
Yêu cầu hồ sơ càng ngày càng phức tạp
• Đơn vị xét duyệt Visa như Cục quản lý xuất nhập cảnh, Đại sứ quán, Lãnh sự quán yêu cầu hồ sơ càng ngày càng phức tạp. • Trước đây xác minh nghề nghiệp chỉ cần giấy xác nhận của UBND thì nay sẽ yêu cầu thêm những chứng từ, hình ảnh có liên quan để tăng tính xác minh. • Yều cầu hồ sơ nộp trường và lãnh sự được cập nhật theo từng kỳ bay, vì vậy nếu không có một chuyên gia hỗ trợ bạn, sẽ không tránh khỏi chuyện sai xót trong quá trình chuẩn bị hồ sơ
Danh sách các trường chứng nhận ngày càng bị thu hẹp
• Năm 2021 có 88 trường đại học, 17 trường cao đẳng, 11 trường cao học • Năm 2021 có 88 trường đại học, 17 trường cao đẳng, 11 trường cao học • Năm 2021 có 88 trường đại học, 17 trường cao đẳng, 11 trường cao học
Số lượng các trường trong danh sách trường đại học TOP 1 Hàn Quốc cũng giảm rất mạnh
• Năm 2021 có 23 trường đại học, 2 trường cao đẳng, 3 trường cao học • Năm 2021 có 23 trường đại học, 2 trường cao đẳng, 3 trường cao học • Năm 2021 có 23 trường đại học, 2 trường cao đẳng, 3 trường cao học
Điều này cũng ảnh hưởng rất nhiều tới quyết định chọn trường của các bạn rất nhiều. Nếu các bạn không có khả năng mở sổ K-study (Sổ đóng băng) thì các bạn chỉ có thể chọn trường trong danh sách các trường chứng nhận mà thôi. Vậy nên ngay chính tại thời điểm này, càng sớm càng tốt, luôn là thời điểm thích hợp nhất để bạn đi du học nếu bạn có đủ điều kiện!
7. Các trường đại học nổi tiếng về chất lượng đào tạo tiếng Hàn(D4-1)
1. Đại học quốc gia Seoul– Seoul. 2. Viện khoa học và công nghệ tiên tiến Hàn Quốc (KAIST) – Daejeon. 3. Trường Đại học Yonsei Hàn Quốc – Seoul. 4. Trường Đại học Korea Hàn Quốc – Seoul. 5. Trường Đại học HanYang Hàn Quốc – Seoul. 6. Trường Đại học Kyung Hee Hàn Quốc – Seoul. 7. Trường Đại học Sungkyunkwan Hàn Quốc – Seoul. 8. Pusan National University. 9. Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang (POSTECH, tên gọi tắt của người Việt Trường Đại học Pohang Hàn Quốc) – Pohang. 10. Trường Đại học Chung Ang Hàn Quốc – Seoul. 11. Đại học Sogang Hàn Quốc – Seoul. 12. Đại học nữ Ewha – Seoul. 13. Đại học quốc gia Kyungpook – Daegu. 14. Đại học Hankuk. 15. Đại học Quốc gia Pukyong – Busan. 16. Đại học Yeungnam Hàn Quốc – Gyeongsangbuk. 17. Viện Khoa học và Công nghệ quốc gia Ulsan – Ulsan. 18. Đại học Quốc gia Chonnam. 19. Trường Đại học Ajou Hàn Quốc – Suwon (Gyeonggi). 20. Đại học Inha – Incheon. 21. Đại học Quốc gia Kangwon – Chuncheon. 22. University of Seoul(đại học Seoul). 23. Trường Đại học Wonkwang Hàn Quốc – Jeonbuk. 24. Trường Đại học Konkuk Hàn Quốc – Seoul. 25. Trường Đại học Sejong Hàn Quốc – Seoul. 26. Đại học Dankook – Yongin. 27. Đại học Dongguk – Seoul. 28. Trường Đại học Soongsil Hàn Quốc – Seoul. 29. Đại học quốc gia Chungbuk – Cheongju (Chungcheongbuk). 30. Trường Đại học Kookmin Hàn Quốc (Đại học Quốc dân Hàn Quốc) – Seoul. 31. Trường Đại học Myongji university Hàn Quốc – Seoul. 32. Đại học Hongik – Seoul. 33. Đại học quốc gia Chungnam (tên gọi tắt của người Việt: Đại học Chungnam Hàn Quốc) – Daejeon. 34. Đại học Quốc tế Handong – Pohang. 35. Đại học nữ sinh Sookmyung – Seoul. 36. Đại học Hallym – Chuncheon. 37. Đại học Quốc gia Gyeongsang – Jinju. 38. Đại học Gachon Hàn Quốc – Seongnam. 39. Đại học Wonkwang – Iksan. 40. Đại học Ulsan – Ulsan. 41. Đại học Dongseo – Busan. 42. Đại học Keimyung – Daegu 43. Đại học Đông A – Busan 44. Đại học Hannam – Daejeon 45. Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul – Seoul 46. Đại học Inje – Gimhae 47. Đại học Quốc gia Jeju – Jeju 48. Đại học Chosun – Gwangju 49. Đại học Kwangwoon – Seoul 50. Đại học quốc gia Kongju 51. Đại học Dong-Eui – Busan 52. Đại học Daegu – Daegu 53. Đại học Hoseo – Asan 54. Đại học Kyungnam – Kyungnam University 55. Đại học Công giáo Hàn Quốc – Seoul 56. Đại học quốc gia Incheon – Incheon 57. Korea University of Technology and Education – Cheonan 58. Trường Đại học Sangmyung Hàn Quốc – Seoul 59. Viện Công nghệ quốc gia Kumoh – Gumi 60. Đại học Soonchunhyang – Asan 61. Trường Đại học Kyonggi Hàn Quốc – Suwon (Gyeonggi) 62. Đại học Anyang – Anyang 63. Trường Đại học Sunmoon Hàn Quốc – Asan, Chungcheongnam 64. Đại học quốc gia Changwon 65. Đại học quốc gia Kunsan – Gunsan 66. Đại học Giao thông quốc gia Hàn Quốc 67. Đại học Silla – Busan 68. Đại học hàng không vũ trụ Hàn Quốc – Korea Aerospace University – Goyang 69. Đại học ngoại ngữ Busan – Busan 70. Đại học Kyungsung – Busan 71. Đại học nữ Sungshin – Seoul 72. Đại học nữ Seoul 73. Trường Đại học Jeonju Hàn Quốc – Jeonju 74. Đại học công nghệ Daegu – Gyeongsan 75. Đại học Konyang – Nonsan 76. Đại học Suwon – Hwaseong 77. Đại học Pai Chai – Daejeon 78. Đại học Woosong – Daejeon 79. Đại học Cheongju – Cheongju 80. Đại học Hàng hải và Đại dương Hàn Quốc – Korea Maritime and Ocean University – Busan 81. Đại học Quốc gia Mokpo – Mokpo 82. Đại học Quốc gia Hanbat – Daejeon 83. Đại học Dongshin – Naju 84. Đại học CHA – Pocheon 85. Đại học Hansung 86. Đại học quốc gia Sunchon 87. Đại học nữ sinh Duksung 88. Đại học Seowon – Cheongju 89. Trường Đại học Hanseo – Seosan 90. Đại học Sahmyook – Seoul 91. Đại học Kyungil – Gyeongsan 92. Đại học Nghệ thuật Quốc gia Seoul – Seoul 93. Đại học quốc gia Andong – Andong 94. Đại học Kangnam (đại học tư thục) – Yongin 95. Đại học kỹ thuật Hàn Quốc – Siheung 96. Đại học Semyung – Jecheon 97. Đại học Gwangju – Gwangju 98. Đại học Giáo dục quốc gia Hàn Quốc – Cheongju 99. Đại học Daejin(đại học tư thục) – Pocheon 100. Đại học Dongyang – Punggi Đại học quốc gia Pusan – Busan • Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc – Seoul • Đại học Quốc gia Chonbuk (Jeollabuk) • Đại học Seoul Sirip – Seoul • Đại học Bách khoa Hàn Quốc – Siheung • Đại học Giáo dục Quốc gia Hàn Quốc – Cheongju • Đại học Công nghệ và Giáo dục Hàn Quốc – Cheonan • Đại học Khoa học và Công nghệ Hàn Quốc – Daejeon